Chơi game bài poker đổi thưởng người chơi sẽ được làm quen với nhiều thuật ngữ chuyên ngành. Bắt buộc các game thủ tham gia phải hiểu và nắm chắc hệ thốngthuật ngữ trong poker để nhanh chóng nhập cuộc ván bài poker thuận lợi, đạt hiệu quả cao nhất. Dưới đây, chuyên gia Kubet sẽ tổng hợp top các thuật ngữ có trong game bài poker để các bạn quan tâm tham khảo.
Thuật ngữ trong poker liên quan vị trí bàn chơi
Đối với vị trí bàn chơi poker đổi thưởng tại nhà cái Kubet, người chơi phải làm quen với bộ thuật ngữ chuyên dụng sau:
Dealer: Tức là người chia bài, mỗi sòng bài poker online sẽ có 1 dealer chuyên môn riêng. Còn đối với các bàn chơi poker nghiệp dư, dealer được chia theo lượt. Họ sẽ là người hành động cuối cùng tại các vòng cược trước đó.
Small blind viết tắt là SB: Là người chơi đầu tiên phía bên trái dealer. Số tiền đặt cược của vị trí này bằng nửa BB hoặc cũng có thể là toàn bộ tiền của người chơi. Trong trường hợp tiền SB nhiều hơn toàn bộ số tiền còn lại trên bàn.
Big blind viết tắt là BB: Vị trí này chính là người thứ 2 tính từ trái dealer. Đồng thời là người đặt cược đầu tiên cho ván bài poker mới. Lưu ý, tiền người chơi BB đặt cược cần cao gấp đôi SB.
Early Position: Đây chính là 1 vị trí tại vòng cược. Người chơi cần hành động trước thành viên khác có trên bàn poker. Tức người chơi ngồi thứ 3 tại phía bên trái dealer.
Dealer button: Đây là ký hiệu vị trí dealer của ván chơi poker kế tiếp. Họ sẽ đánh dấu vị trí này bằng miếng nhựa nhỏ hình tròn ký hiệu là D ở trên mặt. Ký hiệu này sẽ nhanh chóng di chuyển đến người khác theo chiều kim đồng hồ sau mỗi ván bài poker. Thành viên nào có ký hiệu này trước mặt, người đó là dealer trong ván bài sau.
Với người chơi khi tham gia đánh poker đổi thưởng sẽ gặp một số thuật ngữ chuyên ngành sau:
Aggressive: Thuộc kiểu người chơi hiếu chiến, họ liên tục tăng mức cược poker lên cao.
Tight: Chỉ kiểu người chơi chặt chẽ và kín kẽ. Trên tay thành viên đó có quân bài mạnh mới tiếp tục chơi. Mặt khác, khả năng thắng cược cao cùng với KQ, AQ, AK, JTs, 88+.
Loose: Thành viên này có nhiều hand với tên gọi được chia làm 2 loại cụ thể. Loại 1 là người chơi sở hữu hand bị động hay còn gọi là Lossless passive. Loại 2 là người chơi có nhiều hand chủ động hay còn gọi là Lossless Aggressive.
Passive: Chỉ người chơi poker đổi thưởng luôn trong tư thế bị động, tỷ lệ call và check của họ cao trong khi tỉ lệ raise và bet rất thấp.
Thuật ngữ trong poker chỉ hành động
Khi đánh poker đổi thưởng người chơi sẽ được quyền chọn 1 trong số các hành động cơ bản sau:
Fold: Chỉ việc bỏ bài, nếu bài của người chơi không đủ mạnh và người chơi đánh giá không thể tiếp tục theo cược sẽ chọn fold. Điều này đồng nghĩa với việc người chơi chấp nhận bị mất số tiền đã đặt cược trước đó.
Check: Người chơi không được đặt cược tiền nếu trước đó chưa có thành viên nào cược.
Bet: Nghĩa là đặt cược, thành viên tham gia ván poker chỉ có thể bet khi trước đó chưa có người nào bet. Poker đổi thưởng cung cấp cho hội viên nhiều mức bet khác nhau như: Small bet, larger bet, 3 bet, 4 bet.
Call: Là khi game thủ chỉ nên đặt cược với số vốn bằng với thành viên trước đó.
Check raise: Trường hợp người chơi không đặt cược lúc đầu nhưng nâng mức cược sau khi có thành viên đặt cược.
Bluff: Hay còn gọi là bịp, khi có 1 người chơi sử dụng mánh khóe để đối thủ cho rằng mình đang sử dụng quân bài mạnh. Bluff trong poker bằng nhiều cách khác nhau mà người chơi có thể chọn như: Thái độ thể hiện bên ngoài, cách đặt cược, nâng cược.
All in: Tức người chơi đặt cược toàn bộ số tiền bản thân đang có ở trên bàn.
Một số thuật ngữ thường gặp khác trong poker đổi thưởng
Bankroll: Chỉ toàn bộ số chip đã mua ở một người.
Ante: Số lượng chip nhỏ buộc game thủ đặt cược trước mỗi lượt chia bài của ván poker mới cuối tournament.
Bankroll Management: Hay còn gọi là BRM, là phương pháp quản lý vốn mà người chơi dễ bị mất trắng nếu không biết cách.
Bad beat: Chỉ hiện tượng game thủ có quân bài mạnh ban đầu song bị thua.
Buy in: Số tiền mua vào bàn hoặc mua vé tham dự. Trong đó, 1 phần buy in được tính là phí nhà cái. Số còn lại sẽ được góp trực tiếp vào giải thưởng.
Calling station: Là khi người chơi có bài xấu cũng không bỏ bài.
Cold call: Chỉ việc đặt cược trước khi có 1 thành viên bet lớn hoặc có 1 người bet và 1 người raise.
Dead hand: Chỉ bài bị loại hoặc bài chết.
Fish: Thuật ngữ chỉ người chơi kém.
Final table: Tại vòng đấu loại, thành viên trụ lại sẽ được tạo thành bàn chung kết.
Tổng kết
Vậy là chuyên gia Kubet đã cùng với người chơi mới tổng hợp xong các thuật ngữ trong poker đổi thưởng. Chúc các bạn tham gia đánh poker thuận lợi và có thật nhiều ván thắng lớn.